Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành mới nhất

Hiện nay, ký hiệu biển số xe ô tô và mô tô các tỉnh thành trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

Tên địa phươngBiển sốTên địa phươngBiển số
Cao Bằng11Cần Thơ65
Lạng Sơn12Đồng Tháp66
Quảng Ninh14An Giang67
Hải Phòng15-16Kiên Giang68
Thái Bình17Cà Mau69
Nam Định18Tây Ninh70
Phú Thọ19Bến Tre71
Thái Nguyên20Bà Rịa – Vũng Tàu72
Yên Bái21Quảng Bình73
Tuyên Quang22Quảng Trị74
Hà Giang23Thừa Thiên Huế75
Lào Cai24Quảng Ngãi76
Lai Châu25Bình Định77
Sơn La26Phú Yên78
Điện Biên27Khánh Hòa79
Hòa Bình28Cục CSGT80
Hà NộiTừ 29 đến 33; và 40Gia Lai81
Hải Dương34Kon Tum82
Ninh Bình35Sóc Trăng83
Thanh Hóa36Trà Vinh84
Nghệ An37Ninh Thuận85
Hà Tĩnh38Bình Thuận86
TP. Đà Nẵng43Vĩnh Phúc88
Đắk Lắk47Hưng Yên89
Đắk Nông48Hà Nam90
Lâm Đồng49Quảng Nam92
TP. Hồ Chí Minh50 đến 59; và 41Bình Phước93
Đồng Nai60; và 39Bạc Liêu94
Bình Dương61Hậu Giang95
Long An62Bắc Cạn97
Tiền Giang63Bắc Giang98
Vĩnh Long64Bắc Ninh99
Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất

Dựa vào bảng tra cứu này, bạn đọc có thể tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành trong nước. Ví dụ: Tỉnh Bắc Giang có biển số xe 98; Tỉnh Long An có biển số xe 62,…

Ý nghĩa ký tự trên biển số xe ô tô và mô tô

Đối với biển số xe ô tô, biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp như sau:

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ biển số xe ô tô biển Hà Nội 30F-256.58

Biển số xe mô tô gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và số sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-)
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ xe mô tô có biển số 29-K6 447.43

Biển số xe của cơ quan, tổ chức thuộc nhà nước

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M) được cấp cho xe của:

  • Cơ quan của Đảng
  • Văn phòng Chủ tịch nước
  • Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
  • Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
  • Các Ban chỉ đạo Trung ương
  • Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
  • Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
  • Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
  • Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)
  • Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
  • Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Biển số xe của cơ quan nhà nước
Xe biển xanh của cơ quan nhà nước

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

Biển số dành cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z là biển số:

  • Cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội)
  • Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp
  • Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp
  • Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
  • Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
  • Xe của cá nhân
Xe biển trắng dành cho cá nhân, doanh nghiệp không kinh doanh
Xe biển trắng dành cho tư nhân

Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Biển số xe màu vàng dành cho xe kinh doanh
Xe kinh doanh được gắn biển số màu vàng

Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

Một số trường hợp có ký hiệu sê ri đặc biệt

Chúng ta sẽ được gặp những biển số có ký hiệu sê ri đặc biệt như:

  • Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.
  • Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu
  • Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
  • Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc
  • Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời
  • Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo
  • Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện
  • Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
  • Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
Biển số xe máy điện
Biển số xe máy điện có ký hiệu sê ri “MĐ”

Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Sang tên xe có phải đổi biển số không?

Như đã đề cập ở trên, trong ký hiệu biển số xe có chứa ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Trường hợp sang tên xe cùng tỉnh thì sẽ không đổi biển số. Trừ trường hợp xe sang tên chuyển từ chủ sở hữu là người hoặc cơ quan nước ngoài sang cho người hoặc cơ quan trong nước, và ngược lại.

Theo Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 năm 2020, sang tên xe khác tỉnh thì cần phải đổi biển số xe để được lưu hành đúng quy định.

(Theo Thuvienphapluat.vn)

Tham khảo: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0945.323.353